HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TẠI NHÀ CÙNG BIS - BÀI 1: CÁC THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH - ANH NGỮ BIS - DẠY KÈM ANH NGỮ <

HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TẠI NHÀ CÙNG BIS – BÀI 1: CÁC THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH

Để giúp các bạn học sinh có thể tự học tiếng Anh tại nhà, Anh ngữ BIS sẽ tổng hợp và chia sẻ một chuỗi các bài viết với các kiến thức liên quan đến NGỮ PHÁP TIẾNG ANH từ cơ bản đến nâng cao. Bài số 1 sẽ là bài học về các thì cơ bản trong tiếng Anh.

Bài học này hoàn toàn phù hợp với các bạn học sinh đang học tiếng Anh tiểu học (lớp 1 đến lớp 5); và cả những bạn mất gốc, muốn học lại tiếng Anh từ đầu. Cùng bắt đầu ngay với Bài 1: Các thì cơ bản trong tiếng Anh nhé các bạn.

I, Thì hiện tại đơn (Simple Present)

1. Công thức thì hiện tại đơn

1.1. Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

** Khẳng định: S + V_S/ES + O.

** Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O.

** Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?

1.2. Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

** Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj.

** Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj.

** Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj.

2. Cách sử dụng

Thì hiện tại đơn thường được sử dụng để:

– Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)

– Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g: I get up early every morning.)

– Nói lên khả năng của một người. (E.g : He plays tennis very well.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Một vài dấu hiệu giúp các bạn học sinh nhận biết được thì hiện tại đơn:

– Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, …)

– Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.

Ví dụ về thì hiện tại đơn

II, Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

1. Công thức

** Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O.

** Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O.

** Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O?

2. Cách sử dụng

Trong tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn sẽ được sử dụng để:

– Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. (E.g: The children are playing football now.)

– Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E.g: I am looking for a job)

– Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất “always”. (E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)

– Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước. (E.g: I am flying to Thailand tomorrow.)

** Lưu ý quan trọng cần biết về thì hiện tại tiếp diễn:

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …

3. Dấu hiệu nhận biết

Các bạn học sinh đang học tiếng Anh tiểu học có thể nhận biết thì hiện tại tiếp diễn qua các dấu hiệu sau đây:

– Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,…

– Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, …

III, Quá khứ đơn (Past Simple)

1. Công thức của thì quá khứ đơn

1.1. Với động từ thường

** Khẳng định: S + V(past)+ O.

** Phủ định: S + DID+ NOT + V (infinitive) + O.

** Nghi vấn: DID + S + V (infinitive)+ O ?

1.2. Với động từ Tobe

** Khẳng định: S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj.

** Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj.

** Nghi vấn: WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

3. Dấu hiệu nhận biết

– Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday (hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), …

Ví dụ về thì Quá khứ đơn

IV, Tương lai đơn (Simple Future)

1. Công thức

** Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O.

** Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O.

** Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ? 

2. Cách dùng

– Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the beach? I will go with you.)

– Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ. (EX: I think it’ll be extremely hot there.)

– Khi đưa ra ý kiến, đề nghị. (EX: Don’t worry, I’ll let everyone know.)

*** Lưu ý về thì tương lai đơn:

Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần.

Ví dụ để hiểu hơn về lưu ý trên:

Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)

Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)

3. Dấu hiệu nhận biết

– Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian, probably, perhaps, …

Trên đây là kiến thức về các thì tiếng Anh cơ bản và thường gặp nhất. Các bạn học sinh tiểu học sẽ được học và làm quen với 4 thì này trong chương trình học tiếng Anh tại trường.

Ví dụ với chương trình học theo SGK tiếng Anh lớp 5;

Học sinh sẽ học về THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ở Unit 2; học về thì QUÁ KHỨ ĐƠN ở Unit 3 và 4; học về THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN ở Unit 10.

Ba mẹ hãy cùng các con học ngay phần kiến thức ngữ pháp quan trọng này nhé.

HỌC THÊM VỀ 8 THÌ TIẾNG ANH CÒN LẠI:


Đăng ký tư vấn và học thử các chương trình học tiếng Anh tại BIS


Tất cả học viên đăng ký đều được tham gia 2 buổi học miễn phí để trải nghiệm thực tế chương trình học tiếng Anh tại BIS.

Đăng ký học thử lớp tiếng Anh

Leave Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *