Tổng hợp kiến thức các thì trong tiếng Anh (Phần 2) - Anh Ngữ BIS <

TỔNG HỢP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (PHẦN 2)

Trong bài viết trước, Anh ngữ BIS đã tổng hợp cho các bạn học sinh tất cả các kiến thức về 4 thì đầu tiên trong tiếng Anh, bao gồm: Khái niệm, Công thức, Cách dùng và Dấu hiệu nhận biết. Trong bài viết này sẽ tiếp tục là kiến thức về 4 thì tiếng Anh tiếp theo.

Các bạn học sinh cùng tìm hiểu và lưu lại để áp dụng vào những bài học, bài kiểm tra tiếng Anh sắp tới nhé.

V. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)

1. Khái niệm

Thì hiện tạo hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

2. Công thức

– Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O

– Phủ định:     S + have/ has + NOT+ Past participle + O

– Nghi vấn:     Have/ has +S+ Past participle + O

3. Cách dùng

– Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ex : I’ve done all my homeworks

– Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Ex: They’ve been married for nearly Fifty years

*** Lưu ý: Chúng ta thường hay dùng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như thế này :

Ex : She has lived in Liverpool all her life

– Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ex: He has written three books and he is working on another book.

Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Ex : My last birthday was the worst day I’ve ever had

– Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ex : I can’t get my house. I’ve lost my keys.

***Lưu ý: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TOBE : BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

– Tim’s been to Marid = (Tim went and came back): Đã tới Marid và hiện tại trở về nhà.

– Tim’s gone to Marid = (Tim went and is in Marid now): Đã tới Marid và hiện tại đang ở đó.

4. Dấu hiệu nhận biết

Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

– just, recently, lately: gần đây, vừa mới

– ever: đã từng

– before: trước đây

– already: rồi

– for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

– since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

– yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

– so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

VI.THÌ QUÁ  KHỨ TIẾP DIỄN  (PAST CONTINUOUS)

1. Khái niệm

Thì quá khứ tiếp diễn dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …

2. Công thức

– Khẳng định: S + was/were + V_ing + O

– Phủ định:     S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O

– Nghi vấn:     Was/Were + S+ V-ing + O?

3. Cách dùng

– Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex:  At 12 o’clock yesterday, we were having lunch.

–  Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ex:  He was chatting with his friend when his mother came into the room.

4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có những từ đặc biệt: While, when, while and as, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon)., in the past (trong quá khứ)

VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)

1. Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

2. Công thức

– Khẳng định: S + had + V3/ED + O

– Phủ định:     S + had+ not + V3/ED + O 

– Nghi vấn:     Had +S + V3/ED + O ?

3. Cách dùng

Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Ex: Ngan said she had been chosen as a beauty queen four years before.

+ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than

Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework.

+ Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực:

Ex: If I had know that, I would have acted difrerently

4. Dấu hiệu nhận biết

– Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …

– Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past

VIII. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PRESENT PERFECT CONTINUOUS)

1. Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.

Hoặc dùng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng

2. Công thức

– Khẳng định: S has/have + been + V-ing + O 

– Phủ định:     S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O

– Nghi vấn:     Has/Have+ S+ been+ V-ing + O?

3. Cách dùng

Được sử dụng nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

4. Dấu hiệu nhận biết

Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 

Vẫn còn 4 thì còn lại trong tiếng Anh. Các bạn học sinh hãy theo dõi websitefanpage của BIS để cập nhật đầy đủ kiến thức của các thì còn lại nhé.

——————————————————–

TRUNG TÂM DẠY KÈM TIẾNG ANH BIS

Chương trình dạy kèm tiếng Anh tích hợp dành cho học viên từ 3-16 tuổi.

Địa chỉ:

*** BIS1: 126 Trương Định, P. Trần Phú, Tp. Quảng Ngãi
*** BIS2: 235 Nguyễn Công Phương, P Nghĩa Lộ, Tp. Quảng Ngãi

Điện thoại:

*** BIS1: 0255 222 55 99
*** BIS2: 0255 222 58 99

Facebook: https://www.facebook.com/BISdaykemAnhngu/ 

Youtube:   https://www.youtube.com/channel/UCs4I2KW3dSRWvbAiR1j0MHg

Group:      https://www.facebook.com/groups/gocchameanhngubis/

Leave Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *