Tổng hợp kiến thức cần biết về các thì trong tiếng Anh - Anh ngữ BIS <

TỔNG HỢP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (PHẦN 1)

Bài viết này sẽ tổng hợp cho người học tất cả kiến thức về các thì trong tiếng Anh. Bao gồm: công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của 12 thì trong tiếng Anh. Qua bài viết này, các bạn sẽ có hiểu biết tổng quan về các thì cần phải nắm khi học tiếng Anh

Trước khi học các kiến thức nâng cao, hay muốn đạt điểm cao trong các bài thi tiếng Anh trên lớp… thì các bạn học sinh phải nắm vững kiến thức về các thì trong tiếng Anh.

I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT)

1. Công thức thì hiện tại đơn

*** Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

+ Khẳng định: S + V_S/ES + O

+ Phủ định:     S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O

+ Nghi vấn:     DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?

*** Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

+ Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj

+ Phủ định:     S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj

+ Nghi vấn:     AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj

2. Cách sử dụng

– Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)

– Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g: I get up early every morning.)

– Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well.)

Thì hiện tại đơn

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

– Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, …)

– Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

1. Công thức

+ Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O 

+ Phủ định:     S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O 

+ Nghi vấn:     Is/ am/ are + S+ V_ing + O

2. Cách sử dụng

– Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E.g: The children are playing football now.)

– Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói (E.g: I am looking for a job)

– Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất “always”. (E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)

– Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E.g: I am flying to Thailand tomorrow.)

*** Lưu ý quan trọng cần biết:

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …

3. Dấu hiệu nhận biết

– Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,…

– Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, …

III. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

1. Công thức

*** Với động từ thường

+ Khẳng định: S + V(past)+ O

+ Phủ định:     S + DID+ NOT + V (infinitive) + O 

+ Nghi vấn:     DID + S+ V (infinitive)+ O ? 

*** Với động từ Tobe

+ Khẳng định: S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj

+ Phủ định:     S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj

+ Nghi vấn:     WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

– Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

3. Dấu hiệu nhận biết

– Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), …

Các thì trong tiếng Anh

IV. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)

1. Công thức

+ Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O 

+ Phủ định:     S + shall/will + not + V(infinitive) + O

+ Nghi vấn:     Shall/will+S + V(infinitive) + O ? 

2. Cách dùng

– Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the beach? I will go with you)

– Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ. (EX: I think it’ll be extremely hot there)

– Khi đưa ra ý kiến, đề nghị. (EX: Don’t worry, I’ll let everyone know)

*** Lưu ý:

Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần.

EX:

Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)

Son:      Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)

3. Dấu hiệu nhận biết

– Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian, probably, perhaps, …

Trên đây là tổng hợp về công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của 4 thì thường gặp nhất trong tiếng Anh. Kiến thức về các thì còn lại sẽ được tổng hợp trong các bài viết tiếp theo. Các bạn học sinh nhớ theo dõi nhé.

——————————————————–

TRUNG TÂM DẠY KÈM TIẾNG ANH BIS

Chương trình dạy kèm tiếng Anh tích hợp dành cho học viên từ 3-16 tuổi.

Địa chỉ:

*** BIS1: 126 Trương Định, P. Trần Phú, Tp. Quảng Ngãi
*** BIS2: 235 Nguyễn Công Phương, P Nghĩa Lộ, Tp. Quảng Ngãi

Điện thoại:

*** BIS1: 0255 222 55 99
*** BIS2: 0255 222 58 99

Facebook: https://www.facebook.com/BISdaykemAnhngu/ 

Youtube:   https://www.youtube.com/channel/UCs4I2KW3dSRWvbAiR1j0MHg

Group:      https://www.facebook.com/groups/gocchameanhngubis/

Leave Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *