Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 (Phần 2) - Anh ngữ BIS <

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP HỌC TIẾNG ANH LỚP 6 (PHẦN 2)

Trong bài viết trước, chúng tôi đã tổng hợp những phần ngữ pháp quan trọng của tiếng Anh lớp 6 về ngôi và các thì. Bài viết này sẽ là tổng hợp những phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 còn lại.

Các bạn học sinh lớp 6 đừng bỏ qua bài tổng hợp ngữ pháp này nhé.

1. Từ để hỏi

*** Câu hỏi Wh & Câu hỏi Yes/No:

+ WHO (ai): hỏi người

+ WHERE (ở đâu): hỏi địa điểm/ nơi chốn

+ WHEN (khi nào): hỏi thời điểm/ thời gian

+ WHOSE (của ai): hỏi về chủ sở hữu

+ WHY (tại sao): hỏi lý do

+ WHAT (gì/cái gì): hỏi sự vật/ sự việc

+ WHAT TIME (mấy giờ): hỏi giờ/ thời gian làm việc gì đó

+ WHICH School/ Grade/ Class/ Floor: hỏi về trường/ khối/ lớp/ tầng nào

+ HOW MANY + plural noun (số lượng bao nhiêu): hỏi số lượng đếm được

+ HOW (như thế nào/ bằng cách nào): hỏi về cách thức/ hoàn cảnh/ trạng thái

*** Cấu trúc:

Question word

Auxiliary

Subject

+ Vbare

+ Object

Yes/No_ questions

Do/Does

I/you/we/they he/she/it

+ Vbare

+ Object ?

Wh_ questions

What/When/Where/ Why/Who/How

Do/Does

I/you/we/they he/she/it

+ Vbare

+ Object ?

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6: Các từ dùng để hỏi

2. Một số câu hỏi và trả lời trọng tâm khi học ngữ pháp tiếng Anh lớp 6

a.  Hỏi & trả lời với OR – Question:

Đây là một loại câu hỏi lựa chọn. Người trả lời chỉ được chọn 1 trong 2 đáp án mà người hỏi đưa ra.

Cấu trúc: Is A or B?

Ví dụ:      Are you an engineer or a teacher? – I’m a teacher.

b. Hỏi & trả lời về trường học:

Cấu trúc: Which(= What) school + do/does + S + go to?

Trả lời:    S + go/ goes + tên (trường) + school.

Ví dụ:      Which school do you go to? – I go to Bui Thi Xuan school.

c. Hỏi & trả lời về khối lớp/ lớp:

Cấu trúc: Which grade/class + be + S + in?

Trả lời:    S + be + in + grade + số (lớp)

               S + be + in + class + số (lớp)/ tên (lớp)

Ví dụ:     Which class are they in? – They are in class 6A1.

d. Hỏi & trả lời về tầng lầu:

Cấu trúc: Which floor + be + S + on?

Trả lời:    S + be + on + the + số thứ tự + floor

Ví dụ:      Which floor is your classroom on? – It’s on the second floor.

e. Hỏi & trả lời về số lượng:

Cấu trúc:

                How many + noun (số nhiều) + are there …?

                How many + noun (số nhiều) + do/does + S + Vbare ?

Ví dụ:      How many classrooms are there in your school? – There are 60 classrooms in my school.

f. Hỏi & trả lời về hoạt động hằng ngày:

Cấu trúc: What + do/does + S + do …?

Ví dụ:      What do you do every morning? I go to school every morning.

3. Cấu trúc so sánh tính từ

a. So sánh bằng:

*** Khẳng định (positive): S + V + as + adj + as + N/pronoun

*** Phủ định (negative):   S + V + not + so/as + adj + N/Pronoun

Ví dụ: She is as beautiful as her mother.

          He is not as tall as his brother.

b. So sánh hơn:

*** Đối với tính từ ngắn:  S + V + adj_er + than + N/pronoun

*** Tính từ dài :               S + V + more + adj + than + N/pronoun

Ví dụ: Mai is taller than Hoa.

          She is more intelligent than him.

c. So sánh hơn nhất:

*** Tính từ ngắn: S + V + the + adj + est + N/pronoun

*** Tính từ dài :   S + V + the most + adj + N/pronoun

Ví dụ: She learns the best in her class.

          He is the most intelligent in his class.

*** Chú ý:

– Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhất. (ex:hot–>hotter/hottest)

– Những tính từ có hai vần, kết thúc bằng chữ “y” thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhất. (ex:happy–>happier/happiest)

– Những tính từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài, một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng “le”,”et”,”ow”,”er” vẫn xem là tính từ ngắn (ex: slow–> slower)

Trên đây là tổng hợp tất cả những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 quan trọng. Các bạn học sinh lớp 6 nhớ nắm vững tất cả những kiến thức này để có thể đạt kết quả tốt khi học tiếng Anh lớp 6 nhé.

——————————————————–

TRUNG TÂM DẠY KÈM TIẾNG ANH BIS

Chương trình dạy kèm tiếng Anh tích hợp dành cho học viên từ 3-16 tuổi.

Địa chỉ:

*** BIS1: 126 Trương Định, P. Trần Phú, Tp. Quảng Ngãi
*** BIS2: 235 Nguyễn Công Phương, P Nghĩa Lộ, Tp. Quảng Ngãi

Điện thoại:

*** BIS1: 0255 222 55 99
*** BIS2: 0255 222 58 99

Facebook: https://www.facebook.com/BISdaykemAnhngu/ 

Youtube:   https://www.youtube.com/channel/UCs4I2KW3dSRWvbAiR1j0MHg

Group:      https://www.facebook.com/groups/gocchameanhngubis/

Leave Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *